Tư vấn 1  
Hỗ trợ trực tuyếnHỗ trợ trực tuyến
Tư vấn 2  
Hỗ trợ trực tuyếnHỗ trợ trực tuyến
0904.148.953    vanphong@oxfordhadong.edu.vn

/ Tin tức & Sự kiện / 6 quy tắc đơn giản giúp bé học đánh vần tiếng Anh dễ dàng

6 quy tắc đơn giản giúp bé học đánh vần tiếng Anh dễ dàng
Ngày đăng: 30.01.2024 19:39
Thứ ba, 30.01.2024 19:39

Để hiểu hơn về tầm quan trọng của việc học đánh vần cũng như những cách dạy con học đánh vần tiếng Anh hiệu quả, mời ba mẹ tham khảo thông tin sau nhé!

  Đánh vần tiếng Anh là điều cơ bản mà trẻ cần làm quen khi bắt đầu học tiếng Anh

 

  1. Trẻ có nên học đánh vần tiếng Anh hay không?

1.1. Nên cho bé học đánh vần chữ cái tiếng Anh từ khi nào?

Ở nước ngoài, trẻ em được làm quen với các bảng chữ cái và cách đánh vần từ rất sớm. Các chuyên gia ngôn ngữ nhận định đây là bước đệm quan trọng để con dễ dàng học giao tiếp tiếng Anh. Vì thế, việc học đánh vần chuẩn là điều vô cùng cần thiết.

Thời điểm tốt nhất để con học đánh vần tiếng Anh là khi mới bắt đầu làm quen với bảng chữ cái. Ba mẹ đừng lo lắng con quá nhỏ, khiến việc học đánh vần trở nên khó khăn. Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng ở thời điểm từ 3 tuổi trở lên, não bộ của trẻ bắt đầu phát triển rất tốt. Đây là thời kỳ “mở cửa sổ” về ngôn ngữ, nên bé có thể tiếp nhận được một lượng thông tin khổng lồ.

>>> Tìm hiểu thêm: LỘ TRÌNH CHUẨN HÓA TIẾNG ANH MẦM NON 4-7 TUỔI CON BỨT PHÁ TIẾNG ANH NGAY TRONG NĂM GIÁP THÌN

1.2. Lợi ích của việc học đánh vần tiếng Anh

Việc cho trẻ học đánh vần tiếng Anh chuẩn ngay từ đầu mang lại nhiều lợi ích:

• Giúp bé đọc nhanh và chuẩn: Học đánh vần giúp bé được trang bị khả năng tách ghép âm. Từ đó bé sẽ sửa được các lỗi sai về mặt trọng âm, giúp đọc nhanh và chuẩn hơn.

• Giúp con dễ dàng sử dụng từ điển trong việc đọc từ và học từ mới. Nhờ vậy, con có thể học từ vựng nhanh hơn và đọc chính xác hơn.

• Giúp con hiểu quy trình luyện nói tiếng Anh theo từng âm – từng từ – từng câu – từng đoạn.

• Khi nắm vững các quy tắc đánh vần, con sẽ nói tiếng Anh có ngữ điệu, nhịp điệu nhờ biết cách nối âm và nắm rõ quy luật từ ngữ. Từ đó, con sẽ nói tiếng Anh hay hơn.

• Việc phát âm chính xác cũng giúp con tăng khả năng nghe. Từ đó con có thể nghe – hiểu tốt hơn và dần có phản xạ giao tiếp tự nhiên, tự tin như người bản xứ.

2. Cách học đánh vần tiếng Anh cho trẻ

 

Để dạy bé đánh vần hiệu quả, ba mẹ cần hiểu rõ về phát âm tiếng Anh

 

Quy tắc đánh vần cơ bản trong tiếng Anh thường được quy định theo bảng phiên âm quốc tế IPA. Trong bảng phiên âm quốc tế IPA, tiếng Anh gồm có: phụ âm, nguyên âm, trọng âm, âm đôi, âm đuôi… Mỗi thành phần lại có những cách đánh vần tiếng Anh khác nhau. Vì thế, ba mẹ có thể dựa vào bảng phiên âm IPA để dạy trẻ đánh vần tiếng Anh.

2.1. Phương pháp học đánh vần tiếng Anh: Cách đánh vần phụ âm

Dựa theo bảng chữ cái, trong tiếng Anh có 24 phụ âm. Phụ âm là những âm khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở nên không tạo ra tiếng. Các phụ âm được chia thành ba nhóm khác nhau:

Cách đánh vần phụ âm hữu thanh (voiced sounds)

 

Phụ âm hữu thanh

Ví dụ

/b/: Được tạo ra bằng cách mím chặt môi, sau đó bật mạnh âm thanh, dây thanh quản rung.

  1. Bad /bæd/: tệ

  2. Body /ˈbɑːdi/: thân thể

  3. Boat /bəʊt/: con thuyền

/g/: Phần sau lưỡi nâng lên chạm vào ngạc mềm, kết hợp với dây thanh quản rung.

  1. Girl /ɡɜːrl/: cô gái

  2. Egg /eɡ/: quả trứng

  3. Pig /pɪɡ/: con heo

/v/: Hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới, dây thanh quản rung.

  1. Voice /vɔɪs/: âm thanh

  2. View /vjuː/: trông thấy

  3. Have /həv/: có

/z/: Lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, khí thoát ra từ lưỡi và lợi kết hợp với rung thanh quản.

  1. Music /’mjuːzɪk/: âm nhạc

  2. Zoo /zuː/: sở thú

  3. Zero /ˈzɪrəʊ/: số không

/d/: Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm trên, dây thanh quản rung lên kết hợp với sự chuyển động của răng, môi, lưỡi và luồng khí thoát ra.

  1. Dog /dɔːɡ/: con chó

  2. Bad /bæd/: tệ

  3. Need /niːd/: cần

/dʒ/: Môi tròn, chu về phía trước.

  1. Job /dʒɑːb/: công việc

  2. Orange /ˈɔːrɪndʒ/: quả cam

/ð/: Đầu lưỡi để giữa hai hàm răng, sau đó để luồng khí thoát ra giữa hai hàm răng và lưỡi, rung thanh quản.

  1. This /ðɪs/: điều này, đây

  2. They /ðeɪ/: họ

  3. Brother /ˈbrʌðər/: anh trai

/ʒ/: Môi tròn, hơi chu ra hướng về phía trước, nâng mặt trước của lưỡi chạm vào hàm trên kết hợp với rung thanh quản.

  1. Television /ˈtelɪvɪʒn/: tivi

  2.  Vision /ˈvɪʒn/: tầm nhìn

 

Dạy bé đánh vần tiếng Anh: Cách đánh vần phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) 

Tin liên quan

» LỢI ÍCH CON NHẬN ĐƯỢC KHI HỌC VÀ CÓ CHỨNG CHỈ CAMBRIDGE
» CON ĐỖ TRƯỜNG CHUYÊN, XÓA BỎ RÀO CẢN NỖI SỢ TIẾNG ANH
» IELTS Speaking - FESTIVALS (Vocabulary + Sample Answer)
» Có nên cho con học IELTS sớm? Học IELTS từ lớp mấy?
» Luyện thi Cambridge Movers - Tất tần tật những điều cần biết
» CÁC TRƯỜNG THCS CHUYÊN CẤP 2 Ở HÀ NỘI TỐT NHẤT 2024

LỘ TRÌNH CHUẨN HÓA TIẾNG ANH MẦM NON 4-7 TUỔI CON BỨT PHÁ TIẾNG ANH NGAY TRONG NĂM GIÁP THÌN
Thông báo sự kiện: Merry Christmas & Happy New Year 2024 KẾT NỐI TRÍ THỨC
Thi IELTS trên máy tính hay trên giấy: So sánh và lựa chọn hình thức thi phù hợp
Giải Đáp Những Câu Hỏi Thường Gặp Về Kỳ Thi Ielts
Cách Take Note Hiệu Quả Trong Ielts Listening: Bạn Cần Biết Những Gì?
Con tự tin nói tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Những Điều Cần Biết Khi Đi Du Học Bằng Tiếng Anh
SỬ DỤNG TIẾNG ANH KHI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
CÁCH LỰA CHỌN KHÓA HỌC TIẾNG ANH PHÙ HỢP VỚI BẢN THÂN
Học Tiếng Anh Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Oxford: Đảm Bảo Chất Lượng Và Tiết Kiệm Chi Phí

Copyright 2015 Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần phát triển giáo dục và dịch vụ toàn cầu - Tất cả các quyền được bảo hộ.
CS1: A44 - TT5 KĐT Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội.
CS2: Số 21 -TT17 KĐT Văn Phú - Hà Đông - Hà Nội. Hotline: 0985 327 406
Điện thoại: (024) 33 120 145 Hotline: 0904 148 953
Website: http://www.oxfordhadong.edu.vn - Email: anhnguoxford@oxfordhadong.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/OxfordCenterHaDong
Số người online :  1
Hôm nay :  18
Hôm qua :  34
Lượt truy cập : 178143

Phụ âm vô thanh

Ví dụ

/p/: Được tạo ra bằng cách mím chặt môi, chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.

  1. Pet /pet/: thú cưng

  2. People /ˈpiːpl/: con người

  3. Help /help/: giúp đỡ

/f/: Môi dưới và hàm răng trên chạm nhẹ vào nhau. Âm được tạo bởi luồng hơi phát ra từ kẽ hở giữa răng trên và môi dưới.

  1. Feel /fiːl/: cảm thấy

  2. Life /laɪf/: cuộc sống

  3. Half /hæf/: một nửa

/s/: Cong lưỡi chạm vào hàm trên, rung thanh quản, môi mở rộng hoàn toàn.

  1. Sad /sæd/: buồn

  2. Sing /sɪŋ/: hát

  3. House /haʊs/: ngôi nhà

/∫/: Môi hơi chu ra hướng về phía trước, dáng môi tròn, nâng phần trước của lưỡi chạm vào hàm trên.

  1. Ship /ʃɪp/: con tàu, vận chuyển

  2. She /ʃiː/: cô ấy

  3. Wish /wɪʃ/: điều ước, lời chúc

/k/: Phần sau lưỡi nâng lên chạm vào ngạc mềm, sau đó lưỡi hạ thấp để luồng khí bật ra.

  1. Car /kɑːr/: xe ô tô